Hỗn hợp X gồm đimetylamin, etylamin và anilin tác dụng tối đa với 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng lượng X thì tổng khối lượng H2O và N2 thu được là
A. 9,1 gam.
B. 11,9 gam.
C. 15,4 gam.
D. 7,7 gam.
Hỗn hợp X gồm đimetylamin, etylamin và anilin tác dụng tối đa với 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng lượng X thì tổng khối lượng H2O và N2 thu được là
A. 9,1 gam
B. 11,9 gam
C. 15,4 gam
D. 7,7 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O 2 thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được lượng muối là
A. 22,35 gam.
B. 31,56 gam.
C. 23,08 gam.
D. 30,30 gam.
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: C n H 2 n + 3 N : 0 , 1 m o l
Xét quá trình cháy
PT cháy: C n H 2 n + 3 N + 3 n + 1 , 5 / 2 O 2 → ┴ ( t ° ) n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 n N 2 1
Đặt CO 2 : a m o l H 2 O : b m o l
Đốt cháy amin trên có: n a m i n = ( n H 2 O – n C O 2 ) / 1 , 5 → 0 , 1 = b – a / 1 , 5 h a y b – a = 0 , 15 I
BTNT “O”: 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 → 2 a + b = 2.0 , 3 I I
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0 , 15 v à b = 0 , 3 → CO 2 : 0 , 15 m o l H 2 O : 0 , 3 m o l
BTKL ta có: m a m i n = m C + m H + m N = 0 , 15.12 + 0 , 3.2 + 0 , 1.14 = 3 , 8 g
→ Phân tử khối trung bình của amin là: M a m i n = m a m i n : n a m i n = 3 , 8 : 0 , 1 = 38 g / m o l
Xét quá trình phản ứng với H N O 3
n a m i n = m a m i n : M a m i n = 11 , 4 : 38 = 0 , 3 m o l
PTHH: C n H 2 n + 1 N H 2 + H N O 3 → C n H 2 n + 1 N H 3 N O 3 2
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2): n H N O 3 = n C n H 2 n + 1 N H 2 = 0 , 3 m o l
BTKL ta có: m m u o i = m C n H 2 n + 1 N H 3 N O 3 = m C n H 2 n + 1 N H 2 + m H N O 3
= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,54
B. 44,45
C. 42,245
D. 40,125
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 45,54.
B. 44,45.
C. 42,245.
D. 40,125.
Đáp án C.
Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N.
⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam
⇒ nH2O = 0,82 mol.
⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol
Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π.
⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là:
CnH2n+2–2a+1O2aN1.
Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3
Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2.
Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2
⇒ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2
⇒ a = 0,7.
⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.
⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.
⇒ nHCl pứ = 0,35 mol
⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,54
B. 44,45
C. 42,245
D. 40,125
Đáp án C
Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N ⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam ⇒ nH2O = 0,82 mol.
⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol.
Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π
⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là: CnH2n+2–2a+1O2aN1.
Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3 || Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2.
Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2 ⇔ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2 ⇔ a = 0,7.
⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.
⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.
⇒ nHCl pứ = 0,35 mol ⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
Hỗn hợp X gồm tristearin, axit glutamic, glyxin và GlyGly; trong đó tỉ lệ về khối lượng của nitơ và oxi tương ứng là 35 : 96. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,385 mol O2, thu được 2,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
A. 24,1
B. 25,5
C. 25,7
D. 24,3
Chọn đáp án C.
nHCl phản ứng = nN trong X = 0,2 → nO trong X= 0,2×14/35×96/16 = 0,48
Vậy m = 1,09×12 + 1,07×2 + 0,2×14 + 0,48×16 = 25,7.
Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với NaOH du, thì khối lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là
A. 12
B. 20
C. 16
D. 24
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetanđehit, etanđial và anđehitacrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 97,2 gam
B. 108,0 gam
C. 54,0 gam
D. 216,0 gam
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.
A. 40
B. 48
C. 42
D. 46
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Do áp dụng công thức đốt cháy